Quy trình — thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023
Rate this post Quy trình thành lập doanh nghiệp chi tiết, đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp hệ thống rõ hơn các công việc cần phải thực hiện khi bắt đầu hành trình khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây AZTAX sẽ hướng dẫn cụ thể quy trình thủ tục thành lập […]
The post Quy trình — thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023 appeared first on AZTAX -Giải Pháp Kế Toán Thuế .
Rate this post
Quy trình thành lập doanh nghiệp chi tiết, đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp hệ thống rõ hơn các công việc cần phải thực hiện khi bắt đầu hành trình khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây AZTAX sẽ hướng dẫn cụ thể quy trình thủ tục thành lập một doanh nghiệp.
Quy trình thành lập doanh nghiệp
- Chuẩn bị đầy đủ thông tin thành lập doanh nghiệp cần thiết
Trước khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết dưới đây. Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình thành lập 1 doanh nghiệp.
Chuẩn bị đầy đủ thông tin thành lập doanh nghiệp
1.1. Chọn loại hình doanh nghiệp
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp là bước đầu tiên của quy trình thành lập doanh nghiệp . Loại hình doanh nghiệp là hình thức kinh doanh biểu hiện cho mục tiêu mà doanh nghiệp xây dựng do các cá nhân, tổ chức lựa chọn.
Chọn loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp, có 5 loại hình chính mà doanh nghiệp có thể lựa chọn khi thành lập:
– Doanh nghiệp tư nhân;
– Công ty hợp danh;
– Công ty TNHH 1 thành viên;
– Công ty TNHH gồm có 2 thành viên trở lên;
– Công ty cổ phần.
1.2. Chọn ngành nghề kinh doanh
Chọn ngành nghề kinh doanh
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động sau này của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào không bị pháp luật cấm và trước khi hoạt động cần phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều kiện lựa chọn ngành nghề kinh doanh là ngành, nghề mà các công việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
1.3. Đặt tên doanh nghiệp
Mỗi tên công ty, doanh nghiệp khi đặt đều phải chứa đựng ý nghĩa vốn có của nó. Tên công ty, doanh nghiệp cần thể hiện rõ được tư tưởng và khẩu hiệu kinh doanh hoặc những niềm tin về sự phát triển mà người đặt tên cho doanh nghiệp muốn truyền đạt đến mọi người.
Đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp cần phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đó. Đồng thời, tên phải được in hoặc viết trên hồ sơ tài liệu, giấy tờ giao dịch và sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, phát hành. Đồng thời, tên không được đặt tên trùng hoàn toàn hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã được đăng ký trước đó.
1.4. Xác định địa điểm đặt trụ sở
Xác định địa điểm đặt trụ sở
Theo quy định của Luật doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có); dùng để liên lạc và thực hiện các giao dịch; đồng thời phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời, không được phép đặt trụ sở công ty tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể (dùng để ở) vào mục đích kinh doanh .
1.5. Xác định thành viên, cổ đông góp vốn
Có thể hiểu, cổ đông là cá nhân, tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp, dưới hình thức mua lại số cổ phần đã phát hành hoặc quy đổi cổ phần theo luật doanh nghiệp hoặc Điều lệ của công ty. Số lượng cổ đông không bị hạn chế về số lượng tối đa nhưng phải có tối thiểu là 03 cổ đông.
Xác định thành viên cổ đông góp vốn
Xác định, phân loại cổ đông: Hiện nay, cổ đông được chia thành 3 loại cổ đông chính:
– Cổ đông sáng lập: Đây là cổ đông ban đầu đứng ra góp vốn để thành lập doanh nghiệp, có sở hữu ít nhất một phần phổ thông và ký tên vào danh sách các cổ đông sáng lập.
– Cổ đông phổ thông: Có thể hiểu đơn giản rằng cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản, hình thành dựa trên vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp.
– Cổ đông hiện hữu: Có thể hiểu cổ đông hiện hữu là cá nhân hoặc tổ chức có sở hữu ít nhất một cổ phần tại thời điểm công ty đang hoạt động.
1.6. Xác định mức vốn điều lệ
Xác định mức vốn điều lệ
Theo Luật doanh nghiệp 2020 , khi xác định mức vốn điều lệ doanh nghiệp cần dựa trên các cơ sở sau:
– Khả năng tài chính;
– Quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp;
– Chi phí hoạt động thực tế của doanh nghiệp sau khi thành lập;
– Ký kết dự án với đối tác.
1.7. Xác định người đại diện pháp lý
Xác định người đại diện pháp lý
Theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 , người đại diện pháp lý của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp lý.
2.Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Trong giai đoạn tiếp theo, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết trước khi tiến hành các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Dưới đây là các loại hồ sơ giấy tờ phổ biến mà doanh nghiệp cần phải chuẩn bị trước khi thành lập.
Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
2.1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sẽ do chủ thể đăng ký kinh doanh nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sẽ thể hiện những thông tin cơ bản như sau:
– Tên công ty;
– Địa chỉ trụ sở chính;
– Ngành nghề doanh nghiệp kinh doanh;
– Các thông tin cá nhân và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
– Các thông tin cá nhân và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty;
– Vốn đầu tư và vốn điều lệ của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Thông tin đăng ký thuế;
– Số lượng lao động dự kiến.
2.2. Điều lệ công ty
Điều lệ công ty là bản thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu doanh nghiệp với nhau, ràng buộc các thành viên theo một luật lệ chung, được soạn thảo nội dung căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật, ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, quản lý, hoạt động của doanh nghiệp.
Nguyên tắc khi xây dựng điều lệ:
– Đúng với quy định của pháp luật;
– Không được xâm phạm đến lợi ích, quyền và nghĩa vụ của bên thứ 3;
– Tự nguyện và thỏa thuận trong giới hạn quy định của pháp luật.
2.3. Danh sách cổ đông góp vốn
Danh sách cổ đông dùng để ghi nhận thông tin các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và các cổ đông sáng lập. Doanh nghiệp cần chuẩn bị danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH). Danh sách bao gồm các thông tin như sau:
– Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) và các đặc điểm cơ bản khác của các cổ đông góp vốn;
– Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của các cổ đông góp vốn;
– Số lượng cổ phần, loại, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các cổ đông góp vốn.
2.4. Bản sao giấy tờ tùy thân các cổ đông góp vốn
Sau khi lập danh sách cổ đông góp vốn, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm bản sao giấy tờ tùy thân của các cổ đông góp vốn, cụ thể như sau:
– Đối với các cổ đông góp vốn là công dân Việt Nam: Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
– Đối với các cổ đông góp vốn là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực, có giá trị có thể thay thế hộ chiếu.
2.5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có đầu tư từ vốn góp nước ngoài
Để được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam, cá nhân và tổ chức nước ngoài phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 , nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm có các nội dung:
– Tên, mã số của dự án và nhà đầu tư;
– Địa điểm thực hiện và diện tích đất sử dụng cho dự án đầu tư;
– Mục tiêu và quy mô dự án;
– Vốn đầu tư của dự án;
– Thời hạn và tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.
2.6. Giấy tờ bổ sung trong trường hợp cổ đông góp vốn là tổ chức
Trong trường hợp cổ đồng góp vốn là tổ chức thì doanh nghiệp cần bổ sung một số giấy tờ sau:
– Quyết định về việc góp vốn của hội đồng thành viên/chủ sở hữu;
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người đại diện được ủy quyền;
– Bản sao giấy chứng thực cá nhân hợp lệ của người đại diện phần vốn góp.
2.7. Văn bản ủy quyền
Doanh nghiệp cần chuẩn bị văn bản ủy quyền để người nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan trong trường hợp người làm thủ tục không phải là người Đại diện pháp luật của công ty.
2.8. Các loại hồ sơ khác nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện doanh nghiệp cần phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp các loại giấy phép đặc biệt, ví dụ như Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm đối với các ngành sản xuất liên quan đến thực phẩm, Giấy phép xuất nhập khẩu đối với các hoạt động kinh doanh liên quan đến xuất nhập khẩu.
- Nộp hồ sơ và đăng bố cáo
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ trên doanh nghiệp tiến hành nộp và đăng bố cáo trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Đây là thủ tục bắt buộc mỗi doanh nghiệp cần phải thực hiện.
Nộp hồ sơ và đăng bố cáo
3.1. Xác định cơ quan đăng ký trực thuộc
Doanh nghiệp cần phải xác định được cơ quan đăng ký trực thuộc để nộp hồ sơ và đăng bố cáo. Doanh nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký bằng cách cử đại diện tới đăng ký tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Nộp hồ sơ và tiền đăng bố cáo
Doanh nghiệp đến cơ quan tiếp nhận để nộp hồ sơ. Đồng thời, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm một khoản phí để nộp khi đăng bố cáo. Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC , chi phí đăng bố cáo của doanh nghiệp là 100.000 VNĐ/lần .
Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của công ty không nhất thiết phải đi nộp hồ sơ, có thể ủy quyền cho người khác để đi nộp thay được. Tuy nhiên, nếu người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác thì người đó cần phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
3.3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Theo quy định, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
– Ngành, nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh không thuộc các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Doanh nghiệp được đặt tên theo đúng quy định;
– Có đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
– Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3.4. Đăng bố cáo
Doanh nghiệp sau khi hoàn thành các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp thì bắt buộc phải thực hiện đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp qua một trong các phương thức sau:
– Phương thức trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Phương thức trực tiếp tại trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ;
– Đăng qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
– Các doanh nghiệp nếu không thực hiện đúng với trong công bố thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.
4.Thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần hoàn tất một số thủ tục, công việc dưới đây để chính thức đưa doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh.
Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
4.1 Đăng công bố
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện đăng công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố gồm có những nội dung đã được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
– Tên của doanh nghiệp;
– Địa chỉ của trụ sở chính;
– Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
– Người đại diện doanh nghiệp theo quy định pháp luật;
– Danh sách cổ đông sáng lập; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4.2 Treo bảng hiệu
Bảng hiệu phải được treo ở trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Khi treo bảng hiệu, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các tiêu chí sau:
– Chứa các thông tin doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, địa chỉ cụ thể, mã số thuế;
– Vị trí treo: Ở bên ngoài, nơi có thể nhìn rõ được;
– Kích thước bảng: Nếu bảng hiệu ngang thì chiều cao tối đa 2 mét (m), chiều dài không được vượt quá so với chiều ngang mặt tiền nhà. Nếu bảng hiệu dọc thì chiều ngang tối đa 1 mét (m), chiều cao tối đa 4 mét (m).
4.3 Chữ ký số và Khai thuế ban đầu
Trước khi khai thuế ban đầu, doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký chữ ký số. Đây là thủ tục bắt buộc của doanh nghiệp khi vừa mới thành lập. Vì hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều sử dụng chữ ký số để ký các tài liệu điện tử, hóa đơn điện tử, hợp đồng điện tử.
Sau khi đăng ký chữ ký số, doanh nghiệp tiếp tục khai thuế ban đầu. Việc khai thuế ban đầu cần phải chuẩn bị rất nhiều hồ sơ, giấy tờ, bao gồm nhiều bước và nhiều giai đoạn nên không thể hoàn thành việc này trong một khoảng thời gian ngắn. Khi khai thuế ban đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số hồ sơ, giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
– Quyết định về bổ nhiệm vị trí Tổng giám đốc hoặc giám đốc của doanh nghiệp;
– Phiếu đăng ký thông tin;
– Tờ khai lệ phí môn bài;
– Giấy chứng nhận doanh nghiệp đăng ký kinh doanh;
– Giấy ủy quyền trong trường hợp đại diện doanh nghiệp đi nộp hồ sơ là cá nhân.
4.4 Kê khai và nộp thuế môn bài
Thuế môn bài là loại trực thu doanh nghiệp buộc phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp mới thành lập thì sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên và bắt đầu đóng thuế từ năm thứ 2 trở đi. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải nộp tờ khai lệ phí môn bài theo đúng quy định.
Doanh nghiệp cần phải lưu ý thời hạn chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên mà doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh.
4.5 Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)
Hiện nay, có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ . Tùy thuộc vào điều kiện của doanh nghiệp mà sẽ áp dụng phương pháp tính thuế tương ứng. Đối với các doanh nghiệp mới thành lập thì áp dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp.
Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT tùy thuộc vào việc doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hay theo quý.
– Kê khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau;
– Kê khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
4.6 Phát hành hóa đơn điện tử
Trước khi phát hành hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chất lượng, uy tín. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm hoá đơn điện tử doanh nghiệp có thể tìm kiếm trên website của các cục thuế.
Những nội dung cần có khi doanh nghiệp thông báo phát hành hóa đơn điện tử gồm:
– Tên đơn vị phát hành hóa đơn điện tử, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế;
– Tên và ký hiệu các loại hóa đơn khi phát hành;
– Tên của cơ quan thuế tiếp nhận thông báo phát hành;
– Ngày doanh nghiệp lập thông báo phát hành hóa đơn điện tử;
– Tên, chữ ký người đại diện của doanh nghiệp theo quy định pháp luật và dấu của đơn vị.
4.7 Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN được khai tạm tính theo quý, quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện tách, chia, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp. Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế TNDN tạm tính theo quý là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Ngoài việc nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm các giấy tờ, hồ sơ khác như:
– Tờ khai thuế GTGT theo quý;
– Tờ khai thuế TNCN;
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý của doanh nghiệp.
4.8 Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Doanh nghiệp trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN theo quý/tháng. Tuy nhiên, nếu không phát sinh thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế theo tháng/quý nhưng vẫn phải nộp tờ khai quyết toán năm.
Thời hạn khai và nộp thuế TNCN được quy định như sau:
– Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
– Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
4.9 Mở tài khoản ngân hàng cho công ty
Hiện nay, mọi doanh nghiệp cần phải có tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản và nộp thuế điện tử. Vì vậy, doanh nghiệp có thể mở nhiều tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp nhưng 1 tài khoản ngân hàng chỉ được sử dụng cho 1 doanh nghiệp .
Khi mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp theo mẫu;
– Bản sao công chứng giấy CMND/CCCD của người đại diện;
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Thông báo về việc đã đăng tải mẫu con dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Tùy vào yêu cầu của từng ngân hàng mà sẽ có yêu cầu thêm một số giấy tờ khác. Doanh nghiệp cần tìm hiểu thật kỹ và chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết.
4.10 Hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp có sử dụng và ký hợp đồng lao động với người lao động có thời hạn hợp đồng là từ 1 tháng trở lên, thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì phải có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động. Thời hạn để doanh nghiệp đóng BHXH cho người lao động là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực.
Như vậy, AZTAX vừa cung cấp đầy đủ các quy trình thành lập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp ích cho doanh nghiệp trong quá trình thành lập. Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình thành lập mà đang gặp các vấn đề khó khăn thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp miễn phí.
The post Quy trình — thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023 appeared first on AZTAX -Giải Pháp Kế Toán Thuế . https://aztax.com.vn/quy-trinh-thanh-lap-doanh-nghiep/?utm_source=rss&utm_medium=rss&utm_campaign=quy-trinh-thanh-lap-doanh-nghiep
Nhận xét
Đăng nhận xét